Thứ Hai, 29 tháng 2, 2016

Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu phần 2



Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Bored pile - Standard  for construction, check and acceptance
1.         Phạm vi áp dụng
1.1       Tiêu chuẩn này áp dụng cho thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi bê tông cốt thép đường kính lớn hơn hoặc bằng 60 cm trừ những công trình có điều kiện địa chất đặc biệt như vùng có hang các-tơ, mái đá nghiêng.
1.2.           Tiêu chuẩn này thay thế  tiêu chuẩn xây dựng TCXD 197 : 1997 " Nhà cao tầng - Thi công cọc khoan nhồi" , TCXD 206: 1998" Cọc khoan nhồi, Yêu cầu về chất lượng thi công" và các điều từ 7.14 đến 7.20 trong mục 7: “ Móng cọc và tường vây cọc ván” của TCXD 79 : 1980.

2.         Tiêu chuẩn viện  dẫn

-         TCVN 5637-1991: Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng- Nguyên tắc cơ bản;
-         TCVN 5308-1991: Quy phạm  kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
-         TCXD 205 -1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
-         TCXDVN 269-2002: Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
3.         Quy định chung
3.1.      Khi thi công gần các công trình hiện có phải có biện pháp quan trắc các công trình này và lựa chọn giải pháp thi công thích hợp để đảm bảo an toàn, ổn định cho chúng. Nhà thầu được đưa các giải pháp đảm bảo an toàn các công trình lân cận vào giá chào thầu.
3.2.      Người chịu trách nhiệm thiết kế tổ chức thi công, chọn biện pháp, thiết bị phải có trình độ và kinh nghiệm thi công cọc nhồi qua ít nhất 1 công trình tương tự, cán bộ và công nhân tham gia thi công phải được huấn luyện và đào tạo tay nghề.
3.3.           Nhà thầu cần lập biện pháp thi công đầy đủ bản vẽ và thuyết minh chi tiết để trình chủ đầu tư ( hoặc tư vấn giám sát của chủ đầu tư) xem xét phê chuẩn trước khi tiến hành thi công. Trong khi thi công phải tiến hành kiểm tra từng công đoạn, nếu đạt yêu cầu mới được tiến hành thi công công đoạn tiếp theo.
3.4.           Nghiệm thu móng cọc khoan nhồi dựa theo các nguyên tắc cơ bản trong tiêu chuẩn TCVN 5637-1991 và các quy định trong “ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ. 
3.5.      Một số thuật ngữ và định nghĩa
            - Cọc khoan nhồi: là loại cọc tiết diện tròn được thi công bằng cách khoan tạo lỗ trong đất sau đó lấp đầy bằng bê tông cốt thép.
- Dung dịch khoan : dung dịch gồm nước sạch và các hoá chất khác như bentonite, polime ... có khả năng tạo màng cách nước giữa thành hố khoan và đất xung quanh đồng thời giữ ổn định thành hố khoan.
            - Thép gia cường: vòng thép tròn đặt phía trong cốt thép chủ của lồng thép để tăng độ cứng của lồng khi vận chuyển và lắp dựng.
            - Con kê: phụ kiện bằng thép bản hoặc xi măng-cát (hình tròn) dùng định vị lồng thép trong lỗ khoan.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét